Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận công bố số liệu bộ chỉ số theo dõi - Đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường tỉnh Bình Thuận năm 2017.

          Cập nhật ngày 23/5/2018




          Ngày 15/5/2018, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận đã công bố số liệu Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường tỉnh Bình Thuận (Bộ chỉ số) năm 2017 tại Quyết định số 1211/QĐ-UBND; theo đó, nội dung được công bố gồm 8 chỉ số cơ bản như sau: Chi tiết có đính kèm.


Trạm cấp nước sạch Hồng Sơn.


          Trong đó, từ chỉ số 1 đến số chỉ số 6 là các chỉ số thống kê về hiện trạng sử dụng nước sạch/nước hợp vệ sinh và nhà tiêu hợp vệ sinh của các hộ gia đình, trường học và trạm y tế trong toàn tỉnh, khu vực nông thôn và khu vực đô thị; hầu hết các chỉ số của khu vực đô thị luôn cao hơn khu vực nông thôn và cao hơn tỷ lệ trung bình toàn tỉnh (ngoại trừ tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh của khu vực đô thị là thấp hơn khu vực nông thôn). Điều này cho thấy khu vực nông thôn cần được sự quan tâm và đầu tư của các ngành, các cấp để cải tạo điều kiện về việc sử dụng nước sạch/nước hợp vệ sinh và tình trạng vệ sinh.

          Ngoài 8 chỉ số cơ bản trên, số liệu chi tiết về hiện trạng sử dụng nước sạch/nước hợp vệ sinh và vệ sinh môi trường của mỗi huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Thuận và các số liệu khác có liên quan được công khai tại website Bộ chỉ số của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bình Thuận theo địa chỉ: http://nuocnongthonbinhthuan.vn/BoChiso/BoChiSoMain.aspx.

          Mục đích của việc điều tra Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường là thống kê và đánh giá thực trạng sử dụng nước sạch/nước hợp vệ sinh và vệ sinh môi trường (chủ yếu là nhà tiêu hợp vệ sinh) của các đối tượng hộ gia đình, trường học và trạm y tế. Từ đó phục vụ cho việc lập kế hoạch, hoạch định chính sách, chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực cấp nước và vệ sinh môi trường của các cấp, các ngành từ Trung ương đến địa phương; đồng thời, giúp thẩm định kết quả thực hiện các Tiểu tiêu chí 17.1; 17.6 và 17.7 của Tiêu chí 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm trong thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới.

          Tại tỉnh Bình Thuận, Bộ chỉ số bắt đầu được triển khai điều tra thí điểm từ năm 2008, chính thức điều tra trong toàn tỉnh từ năm 2009 đến nay và được cập nhật số liệu hàng năm. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận là cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong tỉnh để tổ chức điều tra, cập nhật số liệu Bộ chỉ số hàng năm; Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn là cơ quan giúp việc cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và là đầu mối tổng hợp số liệu Bộ chỉ số trong toàn tỉnh.

          08 chỉ số cơ bản được công bố tại Quyết định số 1211/QĐ-UBND ngày 15/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.

          - Chỉ số 1: Tỷ lệ số dân sử dụng nước hợp vệ sinh:

          + Toàn tỉnh: 97,34%

          + Nông thôn: 96,98%

          + Đô thị: 98,36%

          - Chỉ số 2: Tỷ lệ số dân sử dụng nước sạch đạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2009/BYT theo quy định của Bộ Y tế:

          + Toàn tỉnh: 64,11%

          + Nông thôn: 53,90%

          + Đô thị: 92,42%

          - Chỉ số 3:

          * Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu:

          + Toàn tỉnh: 88,38%

          + Nông thôn: 86,14%

          + Đô thị: 94,80%

          * Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh:

          + Toàn tỉnh: 87,70%

          + Nông thôn: 85,25%

          + Đô thị: 94,69%

          - Chỉ số 4:

          * Tỷ lệ trường học có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh

          + Toàn tỉnh: 82,37%

          + Nông thôn: 80,49%

          + Đô thị: 94,07%

          * Tỷ lệ trường học có nước hợp vệ sinh

          + Toàn tỉnh: 87,39%

          + Nông thôn: 85,52%

          + Đô thị: 98,52%

          * Tỷ lệ trường học có nhà tiêu hợp vệ sinh

          + Toàn tỉnh: 92,84%

          + Nông thôn: 92,26%

          + Đô thị: 96,30%

          - Chỉ số 5:

          * Tỷ lệ trạm y tế có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh

          + Toàn tỉnh: 83,74%

          + Nông thôn: 81,73%

          + Đô thị: 94,74%

          * Tỷ lệ trạm y tế có nước hợp vệ sinh

          + Toàn tỉnh: 88,62%

          + Nông thôn: 87,50%

          + Đô thị: 94,74%

          * Tỷ lệ trạm y tế có nhà tiêu hợp vệ sinh

          + Toàn tỉnh: 91,06%

          + Nông thôn: 90,38%

          + Đô thị: 94,74%

          - Chỉ số 6: Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh

          + Toàn tỉnh: 63,87%

          + Nông thôn: 64,07%

          + Đô thị: 55,37%

          - Chỉ số 7:

          * Số người sử dụng nước từ công trình cấp nước tập trung xây mới, cải tạo, nâng cấp thêm trong năm 2017

          + Toàn tỉnh: tăng 7,41%

          + Nông thôn: tăng 10,36%

          + Đô thị: giảm 0,25%

          * Tỷ lệ số người sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung lũy kế đến cuối năm 2017

          + Toàn tỉnh: 57,48%

          + Nông thôn: 45,98%

          + Đô thị: 89,38%

          - Chỉ số 8: Tỷ lệ hiện trạng hoạt động của các công trình cấp nước tập trung trong toàn tỉnh

          + Bền vững: 86,89%

          + Bình thường: 13,11%

          Chú thích:

          - Khu vực đô thị tỉnh Bình Thuận bao gồm: 14 phường thuộc thành phố Phan Thiết; thị trấn Liên Hương, thị trấn Phan Rí Cửa thuộc huyện Tuy Phong và 05 phường thuộc thị xã LaGi.

          - Khu vực nông thôn: bao gồm các xã, thị trấn còn lại trong toàn tỉnh (các xã, thị trấn có số dân ít hơn 30.000 người, theo quy định tại Thông tư 03/1999/TTLB-BKHĐT-BNN ngày 06/10/1999 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn).

          - Nước hợp vệ sinh: là nước sử dụng sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các điều kiện cảm quan: trong, không màu, không mùi, không vị và công trình cấp nước nhỏ lẻ (giếng đào, giếng khoan, bể chứa ....) phải đảm bảo về quy cách xây dựng như: có nền, có thành, có nắp đậy, cách nhà tiêu hoặc chuồng chăn nuôi tối thiểu 10m .

          - Nước sạch: là nguồn nước hợp vệ sinh và có chất lượng đạt tất cả các chỉ tiêu theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2009/BYT. Việc xác định chất lượng một nguồn nước có đạt QCVN 02:2009/BYT được thực hiện bằng cách phân tích mẫu nước tại Phòng thử nghiệm.




Tin bài: Khánh Nhân.